Cách Dùng Và Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ Không Xác Định Là Gì, Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses)
Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định. Mệnh đề quan hệ là một chủ đề quan trọng trong kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản mà bạn cần nắm vững. Đặc biệt trong các bài thi Toeic, bạn dễ dàng bắt gặp những câu hỏi về mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ có hai loại là mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định nhé!
Bài viết đang được quan tâm nhiều nhất:Tân ngữ là gì trong tiếng Anh và cách sử dụng chi tiếtCác thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tậpBài tập câu trực tiếp gián tiếp và công thức ứng dụng chi tiếtCông thức và bài tập áp dụng câu tường thuật chi tiết nhất
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
1.1. Thế nào là mệnh đề quan hệ?
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó thường có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) có thể bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when.
Đang xem: Mệnh đề quan hệ không xác định là gì
Ví dụ: The woman who is wearing the black dress is my sister.
Trong ví dụ này phần who is wearing the black dress là một mệnh đề quan hệ, nó đứng sau từ “woman” và dùng để xác định danh từ này.
a) Đại từ quan hệWho: làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ex: My father who is standing here is a doctor. (who thay thế cho “my father”).
Whom: làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ex: The man whom we met in our trip sent us a gift from Korea. (whom thay thế cho “the man”).
Whose: Thay thế cho tính từ sở hữu của người và vật (my, your, his, her, sở hữu cách, …)
Ex: It’s the house whose door is painted blue. (whose thay thế cho “the house’s”).
This is Mai whose book is on the table. (whose thay thế cho “Mai’s”).
Which: thay thế cho sự vật hoặc sự việc.
Ex: The gift which I bought yesterday is for her birthday. (which thay thế cho “the gift).
That: thay thế cho người, đồ vật, sự việc.
Ex: It’s the movie that she likes the most.
b) Trạng từ quan hệWhere: Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ hoặc cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
Where = on / in / at + which
Ex: This is my hometown where I was born and grew up.
When: Là trạng từ quan hệ để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.
When = on / in / at + which
Ex: I don’t know the time when she will come back.
Why: Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
Xem thêm: Mức Cân Nặng Của Thai Nhi 3 Tháng Cuối Thai Kỳ, Bảng Cân Nặng Thai Nhi Theo Tuần Chuẩn Who 2020
Ex: I don’t know the reason why you didn’t go to school.
Mệnh đề quan hệ có hai loại đó là: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
2. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Những lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
Mệnh đề quan hệ xác định không được ngăn cách bởi dấu phẩy, trong khi đó mệnh đề quan hệ không xác định phải được ngăn cách bằng dấu phẩy.
Ex: The girl who is singing is John’s sister. (mệnh đề quan hệ xác định)
That Chinese girl, who is singing, is John’s sister. (mệnh đề quan hệ không xác định.)
Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể loại bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ như: whom, which.
Ex: The girl who you met yesterday is my close friend.
➨ The girl you met yesterday is my close friend.
Đối với mệnh đề quan hệ xác định, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…
Ex: My father is a doctor. He is fifty years old
➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ex: I have the book. I gave you it yesterday.
➨ I have the book which/that I gave you yesterday.
Các trường hợp được dùng “that”:
– Khi đi sau các hình thức so sánh nhất.
Ex: She was the most interesting person that I have ever met.
– Khi đi sau các từ: only, the first, the last.
Ex: It was the first time that I heard of it.
– Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
Ex: She talked about the people and places that she had visited.
– Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
Các trường hợp không được dùng “that”:
– Trong mệnh đề quan hệ không xác định
– Sau giới từ.
Xem thêm: Có Nên Cho Bé Ăn Váng Sữa Có Tốt Không? Váng Sữa Có Tốt Không
Mệnh đề quan hệ là một phần ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Do đó, các bạn cần nắm rõ được cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh của mình.